(*) Giá trị tài sản ròng (NAV/CCQ) này được sử dụng làm giá khớp lệnh của ngày giao dịch kế tiếp gần nhất.
Thông tin chung | |
---|---|
Mã giao dịch | VFMVFB |
Loại quỹ | Quỹ trái phiếu |
Thời điểm đóng sổ lệnh | 14h30 ngày T-1 |
Giá trị tài sản ròng Tại ngày 12/11/2020 |
|
---|---|
NAV/CCQ (VNĐ) (*) | 20.529,43 |
Thay đổi so với kỳ trước (%) | 0,03 |
Thay đổi so với đầu năm (%) | 5,69 |
Tăng trưởng trung bình năm Tại ngày 31/10/2020 |
|
---|---|
1 năm (%) | 7,2 |
2 năm (%) | 21,8 |
3 năm (%) | 14,0 |
Một số chỉ tiêu Tại ngày 31/10/2020 |
|
---|---|
Tỷ lệ chi phí 12 tháng (%) | 1,2 |
Vòng quay tài sản 12 tháng (%) | 69,1 |
Thông tin tóm tắt
Quỹ đầu tư Trái phiếu Việt nam (VFMVFB) là quỹ hoạt động theo mô hình Quỹ mở chuyên đầu tư vào trái phiếu chính phủ, trái phiếu được chính phủ bảo lãnh, trái phiếu địa phương, giấy tờ có giá với tỷ trọng đầu tư lên tới 80% giá trị tài sản của quỹ. Quỹ VFMVFB cũng đầu tư vào trái phiếu doanh nghiệp.
Quỹ VFMVFB chính thức được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (UBCKNN) cấp phép huy động vốn vào ngày 27/2/2013 với tổng giá trị vốn huy động ban đầu là 50.000.000.000 (năm mươi tỷ) đồng Việt Nam.
Mục tiêu
Mục tiêu chính của Quỹ VFMVFB là tìm kiếm lợi nhuận từ việc đầu tư vào các loại chứng khoán nợ, bao gồm: trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh, Trái phiếu chính quyền địa phương, Trái phiếu của các tổ chức phát hành hoạt động theo pháp luật Việt Nam, giấy tờ có giá và các công cụ thị trường tiền tệ.
Chiến lược đầu tư
Chiến lược đầu tư cho quỹ VFMVFB là năng động dựa trên cơ sở phân tích cơ bản kinh tế vĩ mô, áp dụng các mô hình kỹ thuật, thống kê hoặc phân tích cơ bản về doanh nghiệp để đưa ra các quyết định đầu tư sao cho đem lại lợi nhuận tối đa cho danh mục. Riêng đối với trái phiếu doanh nghiệp được phân tích ít nhất bằng một mô hình định mức tín nhiệm do đối tác hỗ trợ kỹ thuật và công ty quản lý quỹ VFM phát triển.
Thông tin giao dịch
Nhà đầu tư xem hướng dẫn giao dịch và mở tài khoản tại đây